I. Từ vựng
|
|
II. Mẫu câu với chữ “Sư”
1. Sư: Là
Cấu trúc câu : ĐTNX + Sư + Nghề nghiệp
Ví dụ :
- Ủa sư cung rấn : Tôi là công nhân
- Ủa sư xuế sâng : Tôi là học sinh
- Tha sư phan y : Anh ấy là phiên dịch
- Tha mân sư chú trảng : Họ là tổ trưởng.
Luyện tập : Hãy nói bạn là ai.
Phủ định của « Sư » là « Bú sư »
Không phải là : Cấu trúc câu : ĐTNX + Bú sư + Nghề nghiệp
Ví dụ :
- Ủa bú sư doán cung : Tôi không phải là Công nhân.
- Tha bú sư Thái Oan rấn : Anh ấy không phải là người Đài Loan.
- Ủa bú sư khoai chi : Tôi không phải là kế tóan.
Luyện tâp : Hãy nói bạn không phải là « ai » theo mẫu trên.
2. Câu hỏi sử dụng từ « ma » đặt cuối câu.
Từ “ma” có nghĩa là “phải không” chỉ dùng đặt cuối một câu trần thuật làm câu hỏi.
Cấu trúc: ĐTNX + Sư + Nghề nghiệp + ma?
Ví dụ:
- Nỉ sư phan y ma? Bạn có phải là Phiên dịch không?
- Nỉ sư Duê Nán rấn ma? Bạn là người Việt Nam phải không?
- Tha mân sư Thái Oan rấn ma? Các anh ấy là người ĐL phải không ?
3. Trả lời: Có 2 khả năng để trả lời cho câu hỏi sử dụng từ “ma” đặt cuối câu.
- Trường hợp “đúng” : Sư
- Trường hợp không đúng: Bú sư
Ví dụ:
- Nỉ sư Sẩu uây ma? Anh là Bảo vệ phải không?
- Sư, ủa sư sẩu uây. Vâng, tôi là Bảo vệ.
- Nỉ sư xuế sâng ma? Bạn là học sinh phải không ?
- Bú sư, Ủa sư lảo sư. Không phải, Tôi là giáo viên.
0 nhận xét: