Combo 20 quyển sách tập viết tiếng Trung cho trẻ nhỏ đến người trưởng thành.[Gồm 35.000 Chữ] Đặc biệt combo có app hướng dẫn tập viết.
MÔ TẢ : Tập viết chữ hán, Tập viết chữ trung.
👉 5 vở in chìm dạy từng nét từng chữ( 2900 chữ)
👉 15 vở in nổi các đoạn thơ ca nổi tiếng của Trung Quốc, loại này vẫn có thể viết bay mực được.(30000 chữ viết thỏa ga)
👉 Tặng 3 bút (2 bút ngòi kim và 1 bút máy) và (20 ngòi kim và 6 ống mực máy đều bay màu) Trị giá 150k.
👉 Tập viêt có app hướng dẫn viết.
👉 Tặng thêm bộ giấy viết thư phong cách Trung Hoa tuyệt đẹp.
👉 Tặng file cuốn tổng hợp ngữ pháp hán ngữ 1-6.
=> Dàng cho người mới tập viết từ đầu, dành cho học sinh từ cấp 1 đến người lớn.
=> Tập viết được nghiên cứu và phát triển bởi các nhà giáo dục hàng đầu của Trung quốc nên việc tập viết rất dễ dàng và nhanh nhớ mặt chữ trong thời gian ngắn nhất.
ĐẶC ĐIỂM : vở tập viết tiếng trung
☘️ Viết sau 5 phút vơ lại như mới
☘️ có thể dùng vĩnh viễn
CÔNG DỤNG :
⚡️ Luyện chữ hán đẹp
⚡️Nhớ chữ hán lâu
⚡️ Viết chữ nhanh
Chào các bạn, chắc hẳn khi học viết chữ Hán thì việc đầu tiên cần làm là nghiền ngẫm 214 bộ thủ. Vậy bộ thủ là gì? Tại sao nó lại cần thiết như vậy. Chúng ta cùng trả lời câu hỏi này ngay sau đây nhé.
Bộ thủ là thành phần cơ bản để cấu tạo nên nét chữ trong tiếng Trung. Mỗi bộ thủ đều có nét vẽ khác nhau và ý nghĩa riêng biệt. Trong đó, mỗi từ tiếng Trung đều được ghép bởi 1 hay nhiều bộ thủ. Nên khi bạn nắm rõ được từng bộ thủ thì sẽ dễ dàng học từ mới hơn.
Dưới đây là 214 bộ thủ tiếng Trung gồm: Cách Viết, Cách Đọc và Ý Nghĩa của mỗi bộ
1. Bộ thủ 1 nét (1-6)
1. 一
一 NHẤT: Số 1, biểu thị bằng 1 nét.
三 TAM: Số 3, biểu thị bằng 3 nét
下 HẠ: phía dưới, ở dưới. Hình ngón tay chỉ xuống dưới.
五 NGŨ: Số 5, biểu thị bằng 5 gạch, 3 ngang (giống tam) và 2 dọc.
2. 丨
中 TRUNG: Ở giữa, bên trong. Hình vuông tượng trưng cho trời đất. Nét sổ được cắt chính giữa hình => Trung (trung tâm).
旧 CỰU: Già, cũ. Nét cổn coi là cây gậy, chữ Nhật là ngày. Đến ngày phải chống gậy nghĩa là già lắm rồi.
本 BẢN, BỔN: nguồn gốc. Nét cổn biểu thị thân cây, nét ngang phía dưới biểu thị gốc cây => Nguồn cội (nguồn gốc)
3. 丶
半 BÁN: một nửa. Biểu thị 1 vật bị cắt ra làm đôi, nửa nọ nửa kia.
4. 丿
九 CỬU: số chín. Nếu không có nét móc thì nhìn giống chữ “thập”. Dấu móc biểu thị sự vương vấn, chưa thẳng ra được. Một chút nữa là 10 => đó là 9.
午 NGỌ: 12 giờ trưa. Trên là chữ “nhân” (亻), dưới là chữ “thập” (十). Ý nghĩa: 10 người cùng tụ tập để ăn cơm vào 12 giờ trưa.
来 LAI: tới, đến. Trên là chữ “thập”, dưới là chữ “mễ”. Ý nghĩa: Hình ảnh 4 phương, 8 hướng cùng tụ lại 1 điểm ở giữa => đến
5. 乙
6. 亅
0 nhận xét: